Chữ s trong tiếng Anh xuất hiện rất thường xuyên. Chữ cái này đôi khi giữ vai trò là ký hiệu/ viết tắt của một số từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đôi khi lại thực hiện một chức năng ngữ pháp nào đó trong câu tùy vào từng trường hợp cụ thể. Mách bạn cách sử dụng s trong tiếng Anh cũng như từng trường hợp xuất hiện của s!
Chữ s trong tiếng Anh xuất hiện rất thường xuyên. Chữ cái này đôi khi giữ vai trò là ký hiệu/ viết tắt của một số từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, đôi khi lại thực hiện một chức năng ngữ pháp nào đó trong câu tùy vào từng trường hợp cụ thể. Mách bạn cách sử dụng s trong tiếng Anh cũng như từng trường hợp xuất hiện của s!
Cùng tìm hiểu một số cách sử dụng s trong tiếng Anh trong các vai trò ngữ pháp dưới đây:
Ngoài là ký hiệu viết tắt của một số từ vựng, s trong tiếng Anh còn đóng vai trò ngữ pháp khi có thể “biến hình” thành các dạng rút gọn của các hậu tố, trợ động từ, tính từ sở hữu… như:
• [‘s]: Đây là dạng rút gọn của trợ động từ. Ví dụ: Clara’s a good girl. (Clara là một cô gái tốt).
• [-’s]: Đây là hậu tố chỉ sự sở hữu trong câu hay còn gọi là sở hữu cách, được đặt sau chủ thể sở hữu. Ví dụ: Mike’s house (nhà của Mike), Lilly’s phone (điện thoại của Lilly), Kate’s happiness (hạnh phúc của Kate)…
• [-s]: Đóng vai trò là hậu tố của các danh từ số nhiều. Ví dụ: books (những cuốn sách), pens (những cây bút), dolls (những con búp bê), accounts (những tài khoản)…
<• [-s]: Là hậu tố đứng sau động từ mà chủ ngữ trong câu thuộc ngôi thứ ba số ít. Ví dụ: David likes going to camping in the weekend. (David thích đi cắm trại vào cuối tuần).
Trong cấu trúc ngữ pháp của câu khẳng định ở thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ được chia ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it, tên riêng của người hoặc vật, địa danh…) thì động từ phải được đi kèm với s hoặc es.
Các trường hợp thêm s hoặc es của động từ cũng tương tự với danh từ mà bạn đã được tìm hiểu ở trên.
• Fiona often studies in the morning to increase concentration. (Fiona thường học vào buổi sáng để tăng khả năng tập trung).
• Robert rarely goes to work by car. He likes to go by public transport. (Robert hiếm khi đi làm bằng ô tô. Anh ấy thích đi bằng phương tiện công cộng).
• Galvin never refuses any colleague’s invitation to eat. (Galvin không bao giờ từ chối lời mời đi ăn của bất kỳ đồng nghiệp nào).
• Flynn often watches movies alone in his free time. (Flynn thường xem phim một mình khi rảnh rỗi).
Trên đây là toàn bộ những kiến thức liên quan đến s trong tiếng Anh, cách ký hiệu và sử dụng s theo các vai trò ngữ pháp khác nhau. Hy vọng rằng bạn đã có thêm những nội dung hữu ích xoay quanh chữ cái “s” và đừng quên đón đọc, theo dõi nhiều bài viết thú vị đến từ ILA.
Chức danh trong các cơ quan nhà nước và chính phủ cũng mà mối quan tâm của nhiều bạn khi học tiếng Anh. Vậy làm thế nào để nhớ được các từ này. Cách học hiệu quả nhất đó là luyện tập và sử dụng hàng ngày. Sau đây là một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến chủ đề này, bạn nhớ take note lại nhé.
Tên gọi các chức danh trong tiếng Anh
- Permanent Deputy Prime Minister: Phó Thủ tướng Thường trực
- Deputy Prime Minister: Phó Thủ tướng
- Minister of National Defence: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Minister of Public Security: Bộ trưởng Bộ Công an
- Minister of Foreign Affairs: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Minister of Justice: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Minister of Finance: Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Minister of Industry and Trade: Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Minister of Transport: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Minister of Construction: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Minister of Education and Training: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Minister of Planning and Investment: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Minister of Home Affairs: Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Thủ tướng chính phủ trong tiếng Anh là gì?
- Minister of Health: Bộ trưởng Bộ Y tế
- Minister of Science and Technology: Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- Inspector-General: Tổng Thanh tra Chính phủ
- Governor of the State Bank of Viet Nam: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Affairs: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Permanent Deputy Minister: Thứ trưởng Thường trực
- Director General: Tổng Cục trưởng
- Deputy Director General: Phó Tổng Cục trưởng
- Permanent Vice Chairman/Chairwoman: Phó Chủ nhiệm Thường trực
- Vice Chairman/Chairwoman: Phó Chủ nhiệm
- Assistant Minister: Trợ lý Bộ trưởng
- Chairman/Chairwoman of Committee: Chủ nhiệm Ủy ban
- Vice Chairman/Chairwoman of Committee: Phó Chủ nhiệm Ủy ban
- Deputy Director General: Phó Cục trưởng
- President of Academy: Giám đốc Học viện
- Director of Institute: Viện trưởng
- Deputy Director of Institute: Phó Viện trưởng
- Director of Centre: Giám đốc Trung tâm
- Head of Division: Trưởng phòng
- Senior Official: Chuyên viên cao cấp
- Principal Official: Chuyên viên chính
- Senior Inspector: Thanh tra viên cao cấp
- Principal Inspector: Thanh tra viên chính
Học từ vựng tiếng Anh không khó như bạn nghĩ đâu. Bạn chỉ cần cố gắng duy trì thói quen học mỗi ngày 5 từ, sau 1 tháng là bạn đã bổ sung cho mình kha khá vốn từ để nói và viết rồi đó.
Công nợ tiếng Anh là gì? Trong lĩnh vực kế toán, công nợ là một trong những khái niệm quan trọng. Để hiểu rõ hơn về công nợ, bạn cần phải biết các thật ngữ liên quan đến công nợ trong tiếng anh. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật những thuật ngữ liên quan đến công nợ trong Tiếng Anh.
Công nợ là khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả cho đối tác hoặc khách hàng. Khi doanh nghiệp mua hàng hoặc dịch vụ từ đối tác hoặc khách hàng, họ sẽ tạo ra một khoản công nợ. Khi doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho đối tác hoặc khách hàng, họ sẽ tạo ra một khoản công nợ đối với đối tác hoặc khách hàng của mình.
Dựa vào chức năng chính, công nợ được chia thành 2 loại:
Công nợ phải thu: Bao gồm các khoản tiền mà doanh nghiệp chưa nhận được sau khi bán sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng, bao gồm cả các khoản đầu tư tài chính mà vẫn chưa thu được vốn và lãi.
Công nợ phải trả: Bao gồm các khoản tiền đã chi trả cho các nhà cung cấp vật tư, công cụ, thiết bị, nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ... mà công ty vẫn chưa thanh toán hoặc chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.
"Công nợ" trong tiếng Anh được gọi là "debt" hoặc "liability," tùy theo ngữ cảnh và cách sử dụng. "Debt" thường ám chỉ một số tiền mà ai đó mượn hoặc nợ phải trả, trong khi "liability" có thể bao gồm các cam kết hoặc nghĩa vụ tài chính khác nhau.
Trong bảng chữ cái, s trong tiếng Anh đóng vai trò là một phụ âm, chữ cái đứng thứ 19, phát âm là /es/. Chữ cái này đóng một số vai trò nhất định, có thể là viết tắt của một số từ/ thuật ngữ và đồng thời cũng thực hiện các chức năng ngữ pháp trong câu. Ta có thể chia vai trò của “s” trong tiếng Anh thành hai nhóm như sau:
S trong tiếng Anh có thể là cách viết tắt phổ biến của một số từ/ thuật ngữ dưới đây:
• S – Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ được hiểu là thành phần chính của câu, là chủ thể (sự vật, sự việc, hiện tượng, con người…) được nhắc đến trong câu. Ký hiệu này cũng thường được thấy trong các cấu trúc ngữ pháp học tại trường lớp.
• S – South (phía Nam): Đây là từ chỉ phương hướng, khu vực, quốc gia, hướng đi… nằm ở hướng Nam.
• S – Small (nhỏ): Size S – đây là thuật ngữ thường được dùng để chỉ kích cỡ của các loại quần áo, trang phục, phụ kiện…
• S – Second (giây): Đây là từ viết tắt của từ “giây”. Ví dụ: 4s (4 giây), 5s (5 giây)…
Nhiều người khi mới học tiếng Anh thường không biết phẩy s trong tiếng Anh đằng sau một danh từ (-‘s) mang ý nghĩa là gì. Đây là một trường hợp của sở hữu cách, có nghĩa là danh từ được dùng trong câu để miêu tả quyền sở hữu hoặc mối liên quan giữa 2 hay nhiều đối tượng khác. Cấu trúc là:
• B là người/ vật thuộc sở hữu của A.
Đối với sở hữu cách có phẩy s trong tiếng Anh, ta có các dạng sử dụng như sau:
1. Trường hợp là danh từ số ít: dùng ‘s phía sau danh từ sở hữu.
• Tiffany’s husband is very handsome. (Chồng của Tiffany rất đẹp trai).
• Did you see Dorothy’s key in the house? (Bạn có thấy chìa khóa của Dorothy trong nhà không?).
• The teacher was really depressed when he found out Teddy’s score. He really doesn’t pay attention to his studies. (Thầy giáo thực sự chán nản khi biết được điểm của Teddy. Anh ấy thực sự không chú ý đến việc học của mình).
• I don’t know how to comfort Dalia’s loss. (Tôi không biết làm thế nào để an ủi sự mất mát của Dalia).
2. Trường hợp danh từ số nhiều kết thúc bằng s: Chỉ dùng dấu nháy cuối danh từ và không cần thêm s sau.
• Don’t touch my brothers’ wardrobe. (Đừng động vào tủ quần áo của anh em tôi).
• This is the nuns’ room in the church. (Đây là phòng của các nữ tu trong nhà thờ).
• I still haven’t found a way to solve my parents’ problem. (Tôi vẫn chưa tìm ra cách giải quyết vấn đề của bố mẹ).
• Reading books and planting trees are my sisters’ hobbies. (Đọc sách và trồng cây là sở thích của chị em tôi).