DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Một bài thi PTE Academic gồm tất cả 5 phần thi trên máy tính với tổng thời gian làm bài là 180 phút. Các phần thi cụ thể như sau:
Như vậy, khi đăng ký thi PTE A, bạn sẽ trải qua 3 phần thi chính với tổng cộng 20 dạng task khác nhau, bao gồm cả những task tích hợp các kỹ năng. Muộn nhất 5 ngày kể từ ngày thi, bạn sẽ nhận được kết quả.
Toàn bộ các phần thi được chấm 100% bằng máy tính. Điểm số bài thi PTE A quy định theo thang điểm từ 10 – 90. Trong đó nêu rõ điểm từng kỹ năng và tổng điểm, đánh giá khả năng của thí sinh toàn diện như kỳ thi IELTS.
- Có thể hiểu được những thông tin hiện thực đơn giản được diễn đạt rõ ràng bằng giọng chuẩn về các chủ đề liên quan tới cuộc sống và công việc thường ngày. - Có khả năng xác định được ý chính trong các bài nói nếu được trình bày rõ ràng về các chủ đề thường gặp trong cuộc sống, công việc hay trường học.
Học tiếng Anh để biết nhiều hơn các cách giới thiệu địa điểm. Dưới đây là những câu hỏi đơn giản khi giao tiếp:
Bài thi PTE sẽ kiểm tra 4 kỹ năng của thí sinh gồm: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Một số lưu ý từng phần trong quá trình làm bài để có thể giúp bạn làm bài thi một cách hiệu quả nhất.
Đặc biệt trong quá trình làm bài nếu có bất kỳ sự cố nào về thiết bị hãy liên hệ ngay với giám thị để được hỗ trợ.
Bảng quy đổi điểm PTE sang TOEFL iBT
Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS
Tại Việt Nam, thí sinh dự thi phải có mặt tại phòng thi trước 15 đến 30 phút để làm thủ tục vào phòng thi. Thí sinh nhớ mang theo hộ chiếu còn hiệu lực. Hội đồng thi sẽ kiểm tra giấy tờ tùy thân, chụp ảnh, quét tĩnh mạch lòng bàn tay của từng thí sinh. Đối chiếu hộ chiếu khi thí sinh xuất trình.
Đồ dùng có thể mang vào phòng thi:
Đồ dùng không được phép mang vào phòng thi
Có rất nhiều bạn chuyển từ IELTS sang thi PTE Academic vì nghe đồn rằng PTE Academic dễ hơn so với IELTS. Tuy nhiên với kinh nghiệm của vnsava thì mỗi chứng chỉ tiếng Anh có một ưu điểm riêng và độ khó của hai bài thi không chênh lệch nhau quá nhiều, cả hai bài thi đều để kiểm tra khả năng tiếng Anh nên tùy theo trình độ của mình mà lựa chọn hình thức thi phù hợp.
Ưu điểm của thi PTE Academic là gì?
Những điểm cần lưu ý khi thi PTE Academic là gì?
Lời khuyên của vnsava dành cho tất cả các bạn là: nếu bạn cảm thấy thi IELTS, TOEFL quá khó thì có thể chuyển qua thi PTE Academic. Bởi vì hình thức thi này chấm điểm rất khách quan, quan trọng hơn là kết quả thi cập nhật nhanh chóng và bạn hoàn toàn có thể đăng ký tham gia một bài thi khác nếu không hài lòng với kết quả trước đó.
Hy vọng bài viết này các bạn đã giúp các bạn có thể hiểu được những thông tin cần thiết về chứng chỉ tiếng anh PTE. Nếu có ý định du học hay định cư tại nước ngoài thì hãy lên cho mình một kế hoạch luyện thi thật hiệu quả nhé. Chúc các bạn thành công!
- Có thể viết bài đơn giản, có tính liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc mối quan tâm cá nhân bằng cách kết nối các thành tố đơn lập thành bài viết có cấu trúc. - Có thể miêu tả chi tiết, dễ hiểu về những chủ đề quen thuộc trong lĩnh vực quan tâm. - Có thể viết về các trải nghiệm, miêu tả cảm giác và phản ứng trong một bài viết đơn giản, có tính liên kết. - Có thể miêu tả một sự kiện, một chuyến đi gần đây (thật hoặc giả tưởng). - Có khả năng viết kể lại một câu chuyện. - Có thể viết những bài luận đơn giản, ngắn gọn về các chủ đề thuộc mối quan tâm cá nhân. - Có thể tóm tắt báo cáo và trình bày ý kiến về những thông tin thực tế mà người viết tích luỹ được về những vấn đề quen thuộc có thể xảy ra hằng ngày. - Có thể viết những báo cáo rất ngắn gọn với định dạng chuẩn, cung cấp những thông tin thực tế và nêu lý do cho những kiến nghị đưa ra trong báo cáo.
Với xu hướng hội nhập toàn cầu hóa trong những năm gần đây, nhiều sinh viên, học sinh hay những bạn đã đi làm đều có mong muốn vươn mình hội nhập cùng cộng đồng quốc tế. Để làm được điều này, mỗi người cần trang bị cho mình một trong những chứng chỉ tiếng anh như một tấm vé thông hành. Các chứng chỉ tiếng anh được cộng đồng quốc tế công nhận bao gồm: TOEIC, TOEFL, IELTS… Và PTE là một trong số đó. Vậy PTE là gì? Bạn đã biết gì về kỳ thi PTE? Bài thi PTE thực hiện như thế nào? Cách đăng ký thi PTE?
PTE viết tắt của Pearson Test of English. Đây là chứng chỉ tiếng Anh có giá trị toàn cầu như TOEIC, TOEFL, IELTS. Chứng chỉ này thường được sử dụng cho mục đích định cư, du học, đặc biệt là ở New Zealand và Úc. Tính khách quan cao, thời gian có điểm thi nhanh (sau 24h, chậm nhất là 5 ngày) đã giúp chứng chỉ này ngày càng được nhiều người lựa chọn.
Hiện nay, có 3 dạng chứng chỉ PTE:
Trong đó, PTE Academic là kỳ thi PTE phổ biến nhất dành cho những bạn có mong muốn đi du học, làm việc hoặc định cư ở các nước sử dụng tiếng Anh. Đặc biệt, ở New Zealand và Úc, 100% các trường Đại học chấp nhận chứng chỉ này và bộ di trú cũng xem chứng chỉ PTE như một trong những điều kiện ràng buộc để chứng minh trình độ Anh ngữ khi nộp đơn xin định cư. Bài thi PTE có điểm tối thiểu là 10 và tối đa là 90 điểm.
Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
- Có thể đọc hiểu các văn bản chứa đựng thông tin rõ ràng về các chủ đề liên quan đến chuyên ngành và lĩnh vực yêu thích, quan tâm của mình. - Có thể xác định các kết luận chính trong các văn bản nghị luận có sử dụng các tín hiệu ngôn ngữ rõ ràng. - Có thể tìm thấy và hiểu các thông tin liên quan trong các văn bản sử dụng hằng ngày như thư từ, tờ thông tin và các công văn ngắn.
Lệ phí thi PTE được chia thành 2 loại:
Bạn có thể tự bổ trợ từ vựng, ngữ pháp và luyện thi trình độ tiếng Anh B1 các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
Tham khảo tài liệu luyện B1 Online ở đây.
Hoặc các loại Đề thi tiếng Anh B1 tại đây.
Hoặc tham khảo lộ trình luyện thi tiếng Anh B1 trong 2 tháng tại đây.
Viết địa chỉ trong tiếng Anh là một trong những nguyên tắc mà bất cứ ai học tiếng ngoại ngữ cũng cần phải nắm vững để có thể thuận tiện trong giao tiếp hàng ngày. Việc viết địa chỉ bằng English tưởng chừng đơn giản nhưng thật ra, nó gồm những quy định nhất định mà nếu như không nắm được sẽ dẫn tới tình trạng viết sai, gây khó khăn cho việc tìm kiếm.
-Tên Đường, Phường, Quận là tên riêng thì ghi tên riêng ở trước. Cụ thể như sau:
-Tên Đường, Phường, Quận là số thì ghi số ở sau. Cụ thể như sau:
+ Đường số 1, phường 16, quận 8
+ Thôn Mỹ Chánh, Xã Hải Chánh, Huyện Hải Lăng, Tỉnh Quảng Trị
My Chanh hamlet, Hai Chanh commune, Hai Lang district, Quang Tri province
+ Ấp 3, Xã Hiền Hoà, huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai
Hamlet 3, Hien Hoa commune, Long Thanh district, Dong Nai province
+ Số nhà 19, Hẻm 213, Đường Nguyễn Gia Trí, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
No 19, 213 Lane, Nguyen Gia Tri street, Binh Thanh district, Ho Chi Minh city
Đây là những từ vựng đơn giản nhưng lại vô cùng phổ biến, quan trọng vì thế bạn phải nằm lòng nhé! Ngoài ra để trau dồi thêm từ vựng, xây dựng nền tảng tiếng anh vững chắc, bạn nên tham khảo những đầu sách học từ vựng “đỉnh” nhất hiện nay như Tự học 2000 từ vựng tiếng Anh, Joyful English – Easy Vocabulary For Daily Life, 5000 từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất, …
Những sách trên đều là những quyển sách kinh điển, nổi tiếng trên thế giới với vốn kiến thức chuẩn và phương pháp học mới, sinh động, hiệu quả. Tuy nhiên, bạn nên xem xét khả năng và nhu cầu của mình để chọn sách cho phù hợp. Vì thế mình khuyên bạn nên tham khảo trang Tài liệu IELTS – “trang chuyên chia sẻ và review những đầu sách tiếng anh hay, phổ biến từ cơ bản đến nâng cao, từ thông dụng đến sách luyện thi THPT, TOEIC, IELTS, TOEFL, …” trước để chọn sách, rồi hãy quyết định có mua sách học không nhé! Còn tiếp theo chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách viết địa chỉ đúng – chuẩn – đơn giản ngay nhé!
TÊN NGƯỜI NHẬN, SỐ NHÀ, NGÕ (NGÁCH), ĐƯỜNG, QUẬN (HUYỆN), TỈNH (THÀNH PHỐ).
Ví dụ: From Agina Forsch, 43 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Lưu ý: Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu là số thì đặt sau:
Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu bằng chữ thì đặt trước:
Ví dụ: Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm những ví dụ cụ thể dưới đây để nắm vững về những đặc điểm khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh:
Số nhà 610 ngõ 55, đường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
No 10, 55 Lane, Ly Thai To Street, Hoan Kiem District, Ha Noi
Đường Lý Thường Kiệt, phường Tân Thuận Tây, quận Bình Thạnh
Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngách 20D, ngõ 21, đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
20D Alley, 21 Lane, Phan Dinh Phung Street, Quan Thanh Ward, Ba Dinh District, Ha Noi , Viet Nam
11, Đường số 3, Phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
81, 3th Street, Ward 7, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Số nhà 83/16 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
No 83/16, Nguyen Thi Minh Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City