Với mức sống được nâng cao, ngày càng có nhiều phụ nữ Việt sử dụng các sản phẩm mỹ phẩm đã để chăm sóc sắc đẹp như một nhu cầu thiết yếu. Hãy cùng chúng tôi tham khảo các từ vựng về chuyên đề thú vị này nhé
Với mức sống được nâng cao, ngày càng có nhiều phụ nữ Việt sử dụng các sản phẩm mỹ phẩm đã để chăm sóc sắc đẹp như một nhu cầu thiết yếu. Hãy cùng chúng tôi tham khảo các từ vựng về chuyên đề thú vị này nhé
Amy Bloom đã khẳng định với chúng ta: Bạn không phải một người hoàn hảo, và chắc chắn bạn vĩnh viễn không thể không mắc sai lầm. Và chính những điều tự nhiên đó khiến bạn đẹp.
Không có 1 ai trên thế giới này là toàn diện cả, đến các vĩ nhân còn phạm sai lầm. Chính vì vậy, hãy tự tin ở bản thân, đừng ép mình quá sức, cứ là chính bạn và đẹp theo cách của bạn.
Helen Keller còn phải ca ngợi nét đẹp của người phụ nữ: Vẻ đẹp thống trị thế giới là thứ mà chúng ta không thể nhìn thấy, không thể chạm vào… mà chỉ có thể cảm nhận bằng trái tim.
Không có một quy chuẩn thực sự nào về cái đẹp. Và điều đó khiến cho việc theo đuổi cái đẹp thú vị hơn đối với chúng ta.
Vẻ đẹp hình thức bên ngoài chỉ làm hài lòng đôi mắt người ngắm; còn vị ngọt của sự quyến rũ mới là chìa khoá chiếm giữ tâm hồn người đàn ông.
Những câu nói hay về làm đẹp bằng tiếng Anh sẽ được chúng tôi trình bày ở đây để quý vị tiện tham khảo
Có bao giờ bạn tự hỏi: Chăm sóc sắc đẹp tiếng Anh là gì?, Ngành làm đẹp tiếng Anh là gì, Làm đẹp tiếng Anh là gì? nếu bạn chưa có câu trả lời thì đây là chủ đề đáng được bạn quan tâm
Beauty care là thuật ngữ nói về chăm sóc sắc đẹp trong tiếng Anh.
Hiện nay, đây là một trong những ngành khá hot và thu hút được nhiều sự quan tâm của phụ nữ. Hiểu đơn giản nhất, chăm sóc sắc đẹp là cách dùng những biện pháp, phương tiện hay công cụ,… nhằm duy trì sắc đẹp bên ngoài. Ngành chăm sóc sắc đẹp có nhiều lĩnh vực và chuyên ngành như thẩm mỹ, chăm sóc da, phun xăm,
Uv protective cream: kem chống nắng.
Non – alcohol – containing lotion: kem dưỡng ẩm cho da không chứa cồn.
Skin lotion: dung dịch làm săn da.
Body mask: mặt nạ toàn thân (thường là dạng kem).
Mineral water spray: xịt khoáng.
For sensitive skin: dành cho da nhạy cảm.
Oil free: sản phẩm không có dầu hoặc chất lanolin, không làm bít chân lông và làm da khó chịu, nhất là đối với da dầu.
For oily skin: dành cho da dầu.
For combination skin: dành cho da hỗn hợp.
For mature skin: dành cho da lão hóa (là làn da trưởng thành thường 30 trở lên).
For demanding skin: dành cho da lão hóa sớm (là loại da từ 20 đến 30 tuổi).
Irritate: kích ứng, kích thích.
Skin conditions: tình hình về da, chứng bệnh của da.
Controls oil production: kiểm soát việc tiết dầu trên da.
Fragrance – free: không chứa hương liệu.
Non – perfumed lotion: loại kem dưỡng ẩm không mùi.
Xem thêm dịch thuật công chứng Gia Lai
Bạn không cần phải đi tìm kiếm nét đẹp ở đâu xa xôi, không cần phải học hỏi trang điểm hay phấn son loè loẹt làm gì hết.
Chính điều bạn làm, chính cách bạn nghĩ khiến bạn trở nên xinh đẹp rạng ngời hơn bao giờ hết → Đó là ý nghĩa của câu nói đầu tiên tôi muốn chia sẻ với bạn.
Vẻ đẹp không phải là hình thức biểu hiện trên khuôn mặt, vẻ đẹp thực sự là ánh sáng ánh lên từ trong tận trái tim mỗi con người.
Chính xác! Không điều gì có thể khiến bạn đẹp hơn ngoại trừ tâm hồn bạn.
Con người có vẻ đẹp tâm hồn sẽ được toát ra qua thần thái. Từ đó, sắc mặt cũng trở nên phóng khoáng, xinh đẹp lạ thường. Hãy nuôi dưỡng 1 tâm hồn đẹp, như vậy là bạn đã có được thứ đẹp nhất của người phụ nữ rồi!
Do you often change the colors of your eyeshadow or lipstick to match your clothes? (bạn có thường thay đổi màu phấn mắt hoặc son môi để hợp với trang phục không?
Would you ever consider getting your eyebrows tattooed on you? (bạn có bao giờ nghĩ đến việc xăm chân mày không?
What are some ways that you use to prevent wrinkles? (những cách ngăn ngừa nếp nhăn của bạn là gì?)
How much does this bottle of cleanser cost? (chai sữa rửa mặt này có giá bao nhiêu?)
What is the most expensive cosmetic that you buy these days? (loại mỹ phẩm đắt nhất bạn mua gần đây là gì?
Did you feel that it was worth paying a lot of money for it? (bạn có nghĩ nó đáng giá để trả rất nhiều tiền cho nó không?)
Can you easily distinguish the differences between a cheap brand of makeup and an expensive brand? ( bạn có thể phân biệt sự khác nhau giữa một thương hiệu rẻ tiền và một thương hiệu đắt tiền không?)
Where do you usually buy your makeup? (bạn thường mua mỹ phẩm ở đâu?)
Don’t forget to take the makeup kit! (đừng quên mang theo bộ dụng cụ trang điểm)
I am looking for a lipstick to go with this nail polish. (tôi đang tìm kiếm một chiếc son môi phù hợp với lọ sơn móng tay này).
Sam, you need some foundation first! (sam, trước tiên bạn cần thoa phấn nền!)
This product is good for prevent acnes. (sản phẩm này rất tốt để ngăn ngừa mụn.
She was wearing thick, black eyeliner. (cô ấy kẽ mắt dày và đen.)
I use cleanser on my face every night. (tôi dùng sữa rửa mặt mỗi tối.)
Concealer is good to smooth skin tone. (kem che khuyết điểm rất tốt cho làn da mềm mại.)
- scene (cảnh đẹp): The magnificent scene of the waterfall is pleasant.
(Cảnh đẹp kỳ vĩ của thác thật dễ chịu.)
- landscape (cảnh quan): Nepal is stunning, with its wild, untamed landscape.
(Nepal là một đất nước có cảnh quan hoang sơ, tuyệt đẹp.)